Cách tính Ký Quỹ Ban Đầu và Ký Quỹ Duy Trì cho chế độ Ký Quỹ Chéo là khái niệm quan trọng đầu tiên các nhà giao dịch cần biết trước khi bắt đầu giao dịch ký quỹ. Hãy tìm hiểu hai thuật ngữ này trước khi tiếp tục giao dịch.
-
Ký Quỹ Ban Đầu (IM) là ký quỹ tối thiểu bắt buộc để mở một vị thế.
-
Ký Quỹ Duy Trì (MM) là số dư tối thiểu để duy trì một vị thế. Các vị thế sẽ bị thanh lý khi ký quỹ xuống dưới mức Ký Quỹ Duy Trì.
Vui lòng lưu ý các tính năng sau của Giao Dịch Quyền Chọn:
-
Khi mua Quyền Chọn, người mua cần trả phí quyền chọn để sở hữu Quyền Chọn Mua hoặc Quyền Chọn Bán. Quyền Chọn Mua không yêu cầu Ký Quỹ Duy Trì.
-
Khi bán Quyền Chọn, Quyền Chọn Bán yêu cầu Ký Quỹ Duy Trì để đảm bảo người bán có thể đáp ứng các nghĩa vụ nếu Quyền Chọn được thực hiện.
Cách Tính Ký Quỹ Duy Trì (MM)
Vị Thế Quyền Chọn Mua: Như đề cập ở trên, khi mua Quyền Chọn Mua hoặc Quyền Chọn Bán không yêu cầu Ký Quỹ Duy Trì.
Vị Thế Quyền Chọn Bán: Ký Quỹ Duy Trì là bắt buộc.
Do đó, Ký Quỹ Duy Trì của Tài Khoản là tổng số tiền Ký Quỹ Duy Trì cần thiết để mở những vị thế Quyền Chọn Bán.
Công Thức
% MM Tài Khoản = MM Tài Khoản / Số Dư Ký Quỹ x 100%
MM Tài Khoản = Tổng (MM Vị Thế Bán)
MM Vị Thế = [Max (Hệ Số MM x Giá Chỉ Số, Hệ Số MM x Giá Tham Chiếu Quyền Chọn) + Giá Tham Chiếu Quyền Chọn + Phí Thanh Lý x Giá Chỉ Số] x ABS (Kích Thước Vị Thế)
Ví dụ 1
Giả sử người giao dịch bán 1 BTC BTC-31JUN22-31000-C, và giữ vị thế bán này. Giá chỉ số của BTC là $30.000 và giá tham chiếu Quyền Chọn là $300.
MM của vị thế bán này là 1.260 USDC. Cách tính như sau:
MM Vị Thế = [Max (3% x 30.000, 3% x 300) + 300 + 0.2% x 30.000] x ABS (-1) = 1.260 USDC
Nếu người giao dịch giữ vị thế này trong tài khoản có số dư ký quỹ $10.000, % MM tài khoản là 12,6%, được tính bằng 1.260/10.000.
Cách Tính Ký Quỹ Ban Đầu (IM)
IM Tài Khoản là sự kết hợp của IM Tài Khoản cho Lệnh và IM Tài Khoản cho Vị Thế.
- IM Tài Khoản cho Lệnh được tính dựa trên các lệnh được đặt của nhà giao dịch.
- IM Tài khoản cho Vị Thế được tính dựa trên các vị thế nhà giao dịch giữ trong tài khoản.
Tương tự như cách tính MM, chỉ các vị thế bán mới có IM Vị Thế.
Công Thức
% IM Tài Khoản = IM Tài Khoản / Số Dư Ký Quỹ x 100%
IM Tài Khoản = IM Tài Khoản cho Lệnh + IM Tài Khoản cho Vị Thế
Cách Tính Ký Quỹ Ban Đầu (IM) Cho Lệnh
IM Tài Khoản cho Lệnh = Tổng (IM Lệnh)
IM Lệnh được tính dưới bốn dạng giao dịch:
- Mua Để Mở
- Bán Để Mở
- Mua Để Đóng
- Bán Để Đóng
Mua Để Mở
Để mua một Quyền chọn, IM Lệnh bằng phí quyền chọn cộng với phí giao dịch.
Công Thức
IM Lệnh = Phí Quyền Chọn + Phí Giao Dịch
Phí Quyền Chọn = Kích Thước Lệnh x Giá Lệnh
Phí Giao Dịch = Min (Tỷ Lệ Phí Taker x Giá Chỉ Số, Tỷ Lệ Giao Dịch Tối Đa trong Giá Lệnh x Giá Lệnh) x Kích Thước Lệnh
Ví dụ 2
Giả sử Nhà Giao Dịch A đặt lệnh mua 1 BTC BTC-31JUN22-30000-C với giá lệnh là $300, giá chỉ số BTC là $30.000.
IM Lệnh cho lệnh này là 306 USDC. Cách tính như sau:
IM Lệnh = 300 + 6 = 306 USDC
Phí Quyền Chọn = 1 x 300 = 300 USDC
Phí Giao Dịch = Min (0,02% x 30.000, 12,5% x 300) x 1 = 6 USDC
Bán Để Mở
IM của một lệnh bán quyền chọn sẽ cao hơn IM của một lệnh mua quyền chọn, do việc sử dụng tiền ký quỹ. Nếu lệnh được khớp, thì Ký Quỹ Ban Đầu của vị thế quyền chọn sẽ gần bằng Ký Quỹ Ban Đầu của vị thế.
Công Thức
IM Lệnh = Max (IM’ Lệnh, MM Vị Thế) + Phí - Phí Quyền Chọn
IM’ Lệnh = [Max (Hệ Số IM Tối Đa x Giá Chỉ Số - Khoản Lỗ, Hệ Số IM Tối Thiểu x Giá Chỉ Số) + Max (Giá Lệnh, Giá Tham Chiếu)] x Kích Thước Lệnh
Khoản Lỗ của Quyền Chọn Mua = Max (0, Giá Thực Hiện - Giá Chỉ Số)
Khoản Lỗ của Quyền Chọn Bán = Max (0, Giá Chỉ Số - Giá Thực Hiện)
Phí Quyền Chọn = ABS (Kích Thước Lệnh) x Giá Lệnh
Phí Giao Dịch = Min (Tỷ Lệ Phí Taker x Giá Chỉ Số, Tỷ Lệ Giao Dịch Tối Đa trong Giá Lệnh x Giá Lệnh) x Kích Thước Lệnh
Ví dụ 3
Giả sử Nhà Giao Dịch B đặt lệnh bán 1 BTC BTC-31JUN22-31000-C với giá lệnh là $350, giá chỉ số BTC và giá tham chiếu Quyền Chọn lần lượt là $30.000 và $300.
IM Lệnh cho lệnh này là 3.506 USDC. Cách tính như sau:
IM Lệnh = Max ([Max (0,15 x 30.000 - 1.000, 0,1 x 30.000) + Max (350, 300)] x 1, 1.260) + 6 - 350 = 3.506 USDC
Khoản Lỗ = 31.000 - 30.000 = 1.000 USDC
Phí Quyền Chọn = 1 x 350 = 350 USDC
Phí Giao Dịch = Min (0,02% x 30.000, 12,5% x 350) x 1 = 6 USDC
Mua Để Đóng
Mua Quyền Chọn để đóng vị thế Bán thường không chiếm IM lệnh. Tuy nhiên, khi ký quỹ được giải phóng bằng việc đóng vị thế và không đủ trả phí quyền chọn, IM lệnh sẽ được sử dụng.
Công Thức
IM Lệnh = Max (0, Phí Quyền Chọn + Phí - IM’ Lệnh)
IM’ Lệnh = Kích Thước Lệnh / Kích Thước Vị Thế x Min (Số Dư Ký Quỹ / IM Tài Khoản cho Vị Thế, 100%) x IM Vị Thế
Phí Quyền Chọn = Kích Thước Lệnh x Giá Lệnh Quyền Chọn
Phí = Kích Thước Lệnh x Min (Phí Taker x Chỉ Số, Tỷ Lệ Giao Dịch Tối Đa trong Giá Lệnh x Giá Lệnh Quyền Chọn)
Ví dụ 4
Giả sử Nhà giao dịch A chỉ giữ một vị thế bán 2 BTC BTC-31JUN22-31000-C. Các thông số liên quan như sau:
Số Dư Ký Quỹ: 10.000 USDC
IM Tài Khoản cho Vị Thế: 2.000 USDC
MM Vị Thế: 800 USDC
Nhà Giao Dịch A muốn đóng một nửa vị thế và đặt lệnh mua để đóng 1 BTC ở mức $350. Giá chỉ số BTC và giá đánh dấu Quyền Chọn lần lượt là $30.000 và $300.
IM Lệnh cho lệnh này là 0 USDC. Cách tính như sau:
IM Lệnh = Max (0, 350 - 1.000 + 6) = 0 USDC
IM’ Lệnh = 1/2 x Min (10.000/2.000, 100%) x 2.000 = 1.000 USDC
Phí Quyền Chọn = 1 x 350 = 350 USDC
Phí = 1 x Min (0,02% x 30.000, 12,5% x 350) x 1 = 6 USDC
Bán Để Đóng
Để đóng các vị thế mua bằng cách bán Quyền Chọn, IM Lệnh được tính dựa trên việc so sánh MM Vị Thế và phí quyền chọn nhận được cho vị thế được đóng.
Công Thức
IM Lệnh = Max (0, Phí + MM Vị Thế - Phí Quyền Chọn)
Phí Quyền Chọn = ABS (Kích Thước Lệnh) x Giá Lệnh Quyền Chọn
Phí = ABS (Kích Thước Lệnh) x Min (Phí Taker x Chỉ Số, Tỷ Lệ Giao Dịch Tối Đa trong Giá Lệnh x Giá Lệnh Quyền Chọn)
Ví dụ 5
Giả sử Nhà Giao Dịch B chỉ giữ một vị thế mua 2 BTC BTC-31JUN22-31000-C. Các thông số liên quan như sau:
Số Dư Ký Quỹ: 10.000 USDC
IM Tài Khoản cho Vị Thế: 2.000 USDC
MM Vị Thế: 800 USDC
Nhà Giao Dịch A muốn đóng một nửa vị thế và đặt lệnh bán để đóng 1 BTC ở mức $350. Giá chỉ số BTC và giá tham chiếu Quyền Chọn lần lượt là $30.000 và $300.
IM Lệnh cho lệnh này là 56 USDC. Cách tính như sau:
IM Lệnh = Max (0, 6 + 400 - 350) = 56 USDC
MM Vị Thế = 1/2 x 800 = 400 USDC
Phí Quyền Chọn = 1 x 350 = 350 USDC
Phí = 6 USDC
Cách Tính Ký Quỹ Ban Đầu (IM) Cho Vị Thế
Tương tự cách tính MM Vị Thế, ngoại trừ việc giữ vị thế bán cần Ký Quỹ Ban Đầu.
Công Thức
% IM Tài Khoản cho Vị Thế = IM Tài Khoản cho Vị Thế / Số Dư Ký Quỹ x 100%
IM Tài Khoản cho Vị Thế = Tổng (IM Vị Thế)
IM Vị Thế = Max (IM’ Vị Thế, MM Vị Thế)
IM’ Vị Thế = [Max (Hệ Số IM Tối Đa x Tài Sản Cơ Sở - Khoản Lỗ, Hệ Số IM Tối Thiểu x Tài Sản Cơ Sở) + Max (Giá Vị Thế Trung Bình, Giá Tham Chiếu Quyền Chọn)] x ABS (Kích Thước Vị Thế) Price, Option Mark Price)] × ABS (Position Size)
Khoản Lỗ của Quyền Chọn Mua = Max (0, Giá Thực Hiện - Giá Chỉ Số)
Khoản Lỗ của Quyền Chọn Bán = Max (0, Giá Chỉ Số - Giá Thực Hiện)
Ví dụ 6
Giả sử Người Giao Dịch A bán 1 BTC BTC-31JUN22-31000-C và giữ vị thế bán này. Các thông số liên quan như sau:
Giá Chỉ Số BTC: $30.000
Giá Tham Chiếu Quyền Chọn: $300
Giá Vào Lệnh Trung Bình: $350
Số Dư Ký Quỹ: 10.000 USDC
MM vị thế của vị thế bán này là 1.260 USDC. Cách tính như sau:
%IM Tài Khoản cho Vị Thế = 3.850/10.000 = 38,5%
IM Tài Khoản cho Vị Thế = 3.850 USDC
IM Vị Thế = Max (3.850, 1.260) = 3.850 USDC
IM’ Vị Thế = [Max (0,15 x 30.000 - 1.000, 0,1 x 30.000) + Max (350, 300)] x 1 = 3.500 + 350 = 3.850 USDC
MM Vị Thế = 1.260 USDC (Vui lòng tham khảo cách tính trong Ví dụ 1)
Khoản Lỗ của Quyền Chọn Mua = Max (0, 31.000 - 30.000) = 1.000 USDC
Danh Sách Các Yếu Tố
Chi tiết về các thông số tài sản cơ sở khác nhau như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |
|
|
Lưu ý:
- Trong chế độ Ký Quỹ Chéo, khi người mua đặt lệnh, phí quyền chọn và phí giao dịch sẽ được cấn trừ vào khoản ký quỹ. Khi lệnh được khớp, Ký Quỹ Ban Đầu sẽ được điều chỉnh dựa theo giá trị của lệnh đã khớp và được cấn trừ vào số dư tiền mặt.
- Trong chế độ Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư, Ký Quỹ Ban Đầu sẽ không bị chiếm dụng sau khi lệnh được khớp.
- Đặt lệnh theo hướng ngược lại: Khi đóng một vị thế, nếu chọn reduce-only, số lượng lệnh bị giới hạn ở số lượng vị thế nắm giữ.
- Đặt lệnh theo hướng ngược lại: Khi đóng một vị thế, nếu không chọn reduce-only, số lượng lệnh không bị giới hạn ở số lượng vị thế nắm giữ. Trong trường hợp này, cách tính IM Lệnh sẽ tính toán lần lượt vị trí đóng và vị trí mở.