Chủ đề
    Giới thiệu về Tỷ lệ phí vốn
    bybit2024-10-16 14:22:12

    Trên trang giao dịch Phái Sinh, các nhà giao dịch có thể kiểm tra tỷ lệ funding, tỷ lệ này sẽ dao động theo thời gian thực cho đến thời điểm funding sắp tới. Tỷ lệ phí vốn không cố định và được cập nhật mỗi phút theo Lãi Suất và Chỉ Số Premium. Điều này ảnh hưởng đến việc tính toán tỷ lệ phí vốn cho đến khi kết thúc khoảng phí vốn hiện tại.

     

    Sử dụng chu kỳ thời gian phí vốn 8 tiếng làm ví dụ. 

    • Tỷ lệ phí vốn được tính từ 00:00 UTC-08:00 UTC và sẽ được đổi vào 08:00 UTC.

    • Tỷ lệ phí vốn được tính từ 08:00 UTC-16:00 UTC sẽ được đổi vào lúc 16:00 UTC.

     

    image.png

     

     

     

     

    Tính toán tỷ lệ phí vốn

    Tỷ lệ funding bao gồm hai phần: Lãi SuấtChỉ Số Phí Quyền Chọn Trung Bình (P).

     

    Bybit tính toán Lãi Suất (I)Chỉ Số Phí Quyền Chọn Trung Bình (P) mỗi phút bằng cách thực hiện Giá Trung Bình Theo Thời Gian (TWAP) N* giờ qua chuỗi tỷ lệ phút. Càng gần thời gian quyết toán phí funding, hệ số của chỉ số phí quyền chọn càng lớn.

     

    Lấy khoảng thời gian funding 8 giờ làm ví dụ, Chỉ Số Premium Trung Bình (P) được tính bằng công thức: (Chỉ Số Premium _1 * 1 + Chỉ Số Premium _2 * 2 +... + Chỉ Số Premium _480 * 480)/(1 + 2 +... + 480).

     

    Mỗi giờ tương ứng với khoảng thời gian 60 phút. Nếu khoảng funding là 4 giờ một lần, tương ứng với 240 khoảng thời gian (4 * 60), thì các hệ số sẽ là 1, 2, ..., 240, tạo thành tiến trình số học bắt đầu từ 1 với chênh lệch chung là 1.

     

    Tiếp theo, Tỷ Lệ Funding được tính bằng thành phần Lãi Suất N* giờ và thành phần phí quyền chọn/giảm giá N* giờ. Thêm một dampener +/−0,05%.

     

    *N = Khoảng Thời Gian Funding. Giả sử funding xảy ra 8 giờ một lần, N = 8. Và nếu việc funding diễn ra mỗi giờ một lần, N = 1.

     

    Tỷ Lệ Funding (F) = Chỉ Số Premium Trung Bình (P) + kẹp (Tỷ Lệ Lãi (I) − Chỉ Số Premium Trung Bình (P), 0,05%, −0,05%)

     

    Do đó, nếu (I - P) nằm trong +/- 0,05% thì F = P + (I - P) = I. Nói cách khác, Tỷ lệ Phí vốn sẽ bằng Lãi suất.

     

    Tỷ lệ phí vốn được tính toán này sẽ được áp dụng cho Giá trị vị thế của nhà giao dịch để xác định Phí vốn được thanh toán hoặc nhận tại Dấu thời gian cấp vốn.

     

     

     

     

    Interest Rate (I)

    Công thức

    Lãi suất(I) = Chỉ số Lãi suất giá - Chỉ số tỷ giá cơ bản/Chu kỳ Tỷ lệ Phí vốn

    • Chỉ số Báo giá Lãi suất = Lãi suất khi vay đơn vị tiền Báo giá

    • Chỉ số Lãi suất cơ bản = Lãi suất khi vay Đồng tiền cơ bản

    • Chu kỳ Phí vốn= 24/Chu kỳ Thời gian Phí vốn

     

    Sử dụng BTCUSD làm ví dụ.

     

    Mọi hợp đồng được giao dịch trên Bybit đều bao gồm một loại tiền tệ cơ bản, chẳng hạn như BTC và một loại tiền tệ được định giá, chẳng hạn như USD. Lãi suất là một hàm của sự khác biệt về lãi suất giữa hai loại tiền tệ này. Trong trường hợp này, đây là sự khác biệt giữa chi phí vay của BTC và USD.

     

    Mẹo: Bạn có thể xem lãi suất cho vay BTC trong Chi tiết hợp đồng.

     

     

    Các nhân tố

    Chu kỳ phí vốn: 3 = 24/8 (giả sử phí vốn xảy ra mỗi 8 tiếng)

    Chỉ số Báo giá lãi suất = 0.06%, 

    Chỉ số Lãi suất cơ bản = 0.03%

    Điều này dựa trên tính toán sau:

    Tỷ lệ lãi suất= (0.06% − 0.03%)/3 = 0.01%

     

     

     

     

    Chỉ số Premium (P)

    Hợp đồng vĩnh viễn có thể giao dịch với mức premium hoặc chiết khấu từ Giá Tham chiếu. Trong trường hợp này, Chỉ số Premium sẽ được sử dụng để tăng hoặc giảm Tỷ lệ phí vốn tiếp theo để phù hợp với hợp đồng đang giao dịch.

     

    Mẹo: Bạn có thể  tham khảo lịch sử chỉ số Premium trong chỉ số Premium tại Chi tiết hợp đồng.

     

     

    Công thức

    Chỉ số Premium (P) = [Max(0, Giá thầu tác động - Giá tham chiếu) - Max(0, Giá tham chiếu - Giá hỏi tác động)]/Giá chỉ số+ [(Tỷ lệ phí vốn Chu kỳ hiện tại × Thời gian đến chu kỳ tiếp theo)/Chu kỳ phí vốn]

     

    *Giá thầu tác động = Giá hoàn thành trung bình để thực thi khái niệm ký quỹ tác động phía Mua 

    *Giá bán tác động = Giá hoàn thành trung bình để thực thi khái niệm ký quỹ tác động phía Bán 

     

     

    Impact Margin Notional (IMN) là khái niệm có sẵn để giao dịch với một số tiền ký quỹ nhất định. Nó được sử dụng để xác định mức độ sâu của sổ lệnh và để đo lường Giá Mua Tác Động hoặc Giá Bán.

     

    IMN được cấu hình theo giá trị USDT và có thể tìm thấy tại đây. Để có được số lượng coin cơ sở tương ứng từ sổ lệnh, công thức như sau:

     

    Số Lượng Coin Cơ Sở = Ký Quỹ Tác Động quốc gia / [(bid1+ask1)/2]

     

     

     

     

    Tỷ Lệ Funding Cho Hợp Đồng Vĩnh Viễn Pre-Market

    Phương pháp tính toán tỷ lệ funding cho hợp đồng vĩnh viễn pre-market được chia thành hai trường hợp:

    1. Trong thời gian đấu giá mua, tỷ lệ funding = 0.

    2. Trong thời gian đấu giá liên tục, chỉ số premium (P) = 0 và lãi suất (I) được tính bằng phương pháp tương tự như các hợp đồng vĩnh viễn tiêu chuẩn. Chỉ số premium và lãi suất trong thời gian đấu giá quyền chọn mua không được tính vào phí funding thực tế.

     

     

     

     

    Giới Hạn Tỉ Lệ Funding

    Trong thời gian thị trường biến động đáng kể, Bybit có thể tạm thời điều chỉnh giới hạn trên và dưới của Tỷ lệ Funding để khuyến khích giá Hợp Đồng Vĩnh Viễn quay trở lại phạm vi hợp lý. 

     

    Trong trường hợp bình thường, giới hạn tỷ lệ funding = ± Min ((IMR-MMR) x 0,75, MMR), trong đó IMR và MMR thể hiện tỷ lệ ký quỹ ban đầu và yêu cầu tỷ lệ ký quỹ duy trì của bậc giới hạn rủi ro thấp nhất cho mỗi biểu tượng. Tuy nhiên, khi có chênh lệch giá đáng kể giữa thị trường hợp đồng tương lai và thị trường giao ngay, chúng tôi sẽ điều chỉnh hệ số 0,75, trong phạm vi từ 0,75 đến 1.

     

    Để xem Giới hạn tỷ lệ Funding được cập nhật, vui lòng truy cập tại đây.

     

    Nó có hữu ích không?
    yesyesKhông